Các công việc thường ngày của Kế toán

Các công việc hàng ngày của Kế toán Kế toán Lương Gia

Một số bạn còn lúng túng, chưa hình dung các công việc cơ bản của Kế toán đặc biệt là các bạn sinh viên mới ra trường. KẾ TOÁN LƯƠNG GIA chia sẻ với các bạn những công việc thường ngày và tổng quát nhất của kế toán. Khi làm thực tế, tùy từng mô hình, ngành nghề kinh doanh của doanh nghiệp các bạn sẽ phải làm thêm các công việc đặc thù từng ngành nghề hoặc các báo cáo của cấp trên.

1. Công việc đầu năm mà kế toán cần phải làm (tháng 1-3)

Hạch toán kết chuyển lãi lỗ từ năm trước (nếu mới hoạt động từ năm đầu tiên thì thôi):

            + Trường hợp năm trước lỗ: Nợ 4211 – Có 4212

            + Trường hợp năm trước lãi: Nợ 4212 – Có 4211

– Kê khai và nộp tiền thuế môn bài đầu năm (nếu mới hoạt động năm đầu tiên thì phải nộp cả tờ khai và thuế môn bài. Từ các năm sau chỉ phải nộp thuế, không phải nộp tờ khai thuế môn bài. Trường hợp có thay đổi vốn điều lệ làm thay đổi bậc thuế môn bài thì phải nộp lại tờ khai thuế môn bài): Nợ 642 – Có 3339

+ Hạn nộp tiền thuế môn bài là ngày 30/1.

+ Nếu là công ty mới thành lập thì nộp tờ khai và thuế môn bài trong vòng 30 ngày, kể từ khi có giấy phép Kinh doanh.

+ Nếu công ty có thay đổi về vốn, thì thời hạn cuối cùng nộp tờ khai thuế môn bài là 31/12 năm có thay đổi.

– Nộp tờ khai thuế GTGT, TNCN tháng 12 (nếu khai theo tháng) hoặc quý IV của năm trước (nếu khai theo quý). Nếu kê khai theo tháng thì hạn nộp là 20/1. Nếu theo quý thì là 30/1.

– Nộp báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn quý IV năm trước liền kề hạn ngày 30/01 (nếu thuộc trường hợp rủi ro của cơ quan thuế thì nộp báo cáo theo tháng hạn ngày 20/014).

– Kết chuyển các bút toán cuối năm xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh.

– Nộp Báo cáo tài chính, Quyết toán thuế TNDN, Quyết toán thuế TNCN của năm trước liền kề: Thời hạn nộp là 90 ngày kể từ ngày kết thúc năm tài chính.

+ Lập báo cáo quyết toán thuế TNCN năm (Đối chiếu số trên tờ khai quyết toán thuế TNCN và sổ chi tiết tài khoản 334: Đối ứng với tài khoản 338 (bảo hiểm), tài khoản 335 (thuế TNCN đã khấu trừ), …

+ Lập báo cáo Quyết toán thuế TNDN năm

+ Lập Báo cáo tài chính năm gồm:

* Thông tư 133: Báo cáo tình hình tài chính, Báo cáo Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, Bảng cân đối tài khoản, Thuyết minh BCTC, Lưu chuyển tiền tệ (khuyến khích-không bắt buộc)

* Thông tư 200: Bảng Cân đối Kế toán, Báo cáo Kết quả hoạt động kinh doanh, Báo cáo Lưu chuyển tiền tệ, Thuyết minh BCTC.

– Kiểm kê quỹ, kiểm kê kho hàng và tài sản (có biên bản kiểm kê), lập đối chiếu công nợ với khách hàng và nhà cung cấp.

–  In sổ sách, chứng từ kế toán và trình ký các sổ sách chứng từ đó.

– Lưu trữ các chứng từ và số sách.

Lưu ý:

+ Hạn nộp tờ khai cũng chính là hạn nộp thuế (nếu có)

+ Tính toán số thuế tạm nộp thuế TNDN đảm bảo từ 80% tổng số thuế phải nộp khi quyết toán cả năm.

2. Công việc hằng ngày phải làm

– Ghi chép, thu thập, xử lý và lưu trữ các hoá đơn, chứng từ kế toán:

+ Khi DN có phát sinh các nghiệp vụ kinh tế như mua bán hàng hóa, thanh toán chi phí công tác-văn phòng, mua sắm TSCĐ, CCDC… Thì công việc của kế toán là phải thu thập tất cả các hóa đơn chứng từ có liên quan (đầu ra, đầu vào: phiếu xuất, nhập kho, biên bản bàn giao, biên bản đối chiếu công nợ, biên bản đối chiếu khối lượng, hợp đồng,…) để làm căn cứ cho việc kê khai thuế và hạch toán.

+ Sau khi đã tập được các hóa đơn chứng từ liên quan thì kế toán thuế phải tiền hành xử lý và kiểm tra xem hóa đơn hợp pháp không, có hợp lệ, hợp lý hay không.

+ Trường hợp nếu phát hiện hóa đơn GTGT viết sai, hóa đơn bất hợp pháp, kế toán phải xử lý ngay theo quy định của Thông tư 39/2014/TT-BTC và các văn bản pháp luật liên quan (thu hồi, điều chỉnh hoặc hủy bỏ nếu bất hợp pháp).

+ Lập phiếu thu, phiếu chi khi có hoạt động thu-chi tương ứng.

+ Lập phiếu nhập kho, phiếu xuất kho khi có hoạt động mua bán nguyên vật liệu phục vụ công trình (treo công trình).

Lưu ý: Lưu trữ chứng từ kế toán

+ Những chứng từ không dùng ghi sổ, hạch toán được lưu giữ 5 năm.

+ Những chứng từ để ghi sổ, hạch toán được lưu giữ 10 năm.

+ Những chứng từ, hồ sơ đặc biệt quan trọng tu trữ vĩnh viễn.

4. Công việc hàng tháng

– Lập tờ khai thuế GTGT hàng tháng (Nếu DN kê khai thuế GTGT theo tháng). Đối chiếu số trên tờ khai và sổ chi tiết các tài khoản 1331 và 3331.

– Đối với những hóa đơn đầu ra thì tháng nào có phát sinh phải kê vào tháng đó. Kể từ ngày 1/1/2014 những hóa đơn đầu vào không bị khống chế thời gian kê khai, nhưng phải khai trước khi Cơ quan thuế có quyết định thanh kiểm tra

– Lập tờ khai thuế TNCN theo tháng (Nếu DN kê khai thuế GTGT theo tháng, và có số thuế TNCN được phải nộp trong tháng).

– Lập tờ khai các loại thuế khác nếu có.

– Lập báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn hàng tháng (Đối với những DN thuộc diện rủi ro của cơ quan thuế – sẽ có danh sách công khai và thông báo cho DN biết thuộc dạng rủi ro để chuyển sang hóa đơn của CQT).

– Hạn nộp tờ khai là ngày 20 của tháng liền kề.

– Kết chuyển bút toán thuế GTGT: Nợ 3331 – Có 1331.

– Tính giá hàng tồn kho, giá vốn hàng bán.

– Tính và hạch toán lương, bảo hiểm , các khoản phụ cấp khác cho người lao động vào phần mềm.

– Đối chiếu và chốt số liệu với cơ quan bảo hiểm (thường vào ngày 5 hàng tháng cơ quan BHXH sẽ gửi thông báo để đối chiếu và chốt số với BHXH)

– Tính và hạch toán khấu hao TSCĐ, tính phân bổ công cụ dụng cụ (cho từng phòng ban, công trình,…)

Lưu ý: Nếu trong tháng có phát sinh số tiền thuế phải nộp thì hạn nộp tờ khai cũng là hạn nộp tiền thuế

5. Công việc hàng quý

– Lập tờ khai thuế GTGT theo quý (Nếu DN kê khai thuế GTGT theo quý). Đối chiếu số trên tờ khai và sổ chi tiết các tài khoản 1331 và 3331.

– Lập Báo cáo tình hình sử dụng Hoá đơn theo Quý.

– Lập tờ khai thuế TNCN theo quý (Nếu DN kê khai theo quý và phát sinh số thuế TNCN phải nộp). Đối chiếu số trên tờ khai và sổ chi tiết tài khoản 334.

– Kết chuyển bút toán thuế GTGT: Nợ 3331 – Có 1331.

– Hạn nộp các tờ khai theo quý là ngày 30 của tháng đầu tiên quý sau liền kề.

Lưu ý:

+ Hạn nộp tờ khai theo từng lần phát sinh là ngày 10 kể từ ngày phát sinh.

+ Hạn nộp tờ khai theo tháng là ngày 20 của tháng sau.

+ Hạn nộp tờ khai theo quý là ngày 30 của tháng sau.

+ Hạn nộp tờ khai theo năm là ngày thứ 90 kể từ ngày kết thúc năm tài chính

Xem thêm: In sổ và lưu trữ chứng từ Kế toán

Quý khách hàng có nhu cầu vui lòng liên hệ:
CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ VÀ TƯ VẤN LƯƠNG GIA
Địa chỉ: Tổ 16, Phường Lộc Vượng, TP. Nam Định, T. Nam Định
Website: ketoanluonggia.com
Email: luonggia@ketoanluonggia.com

Facebook: facebook.com/ketoanthueluonggia
Hotline: 0963 755 689 (Viettel) – 0948 755 689 (Vina) – 0931 755 689 (Mobi)

4.8/5 - (566 bình chọn)

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Contact Me on Zalo
0963.755.689 (Viettel)
0948.755.689 (Vina)
0931.755.689 (Mobi)